1. Thành phần của Zelcom Tab.
(cho một viên nén):
– Flubendazol 500 mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên nén
(cellulose, magnesi stearat, tinh bột ngô, tinh bột natri)
– Flubendazol 500 mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên nén
(cellulose, magnesi stearat, tinh bột ngô, tinh bột natri)
2. Công dụng của Zelcom Tab.
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
3. Liều lượng và cách dùng của Zelcom Tab.
– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ
– Trẻ em dưới 2 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ
4. Chống chỉ định khi dùng Zelcom Tab.
– Người quá mẫn cảm với Flubendazol
– Người mang thai và cho con bú
– Người bệnh gan
– Người mang thai và cho con bú
– Người bệnh gan
5. Thận trọng khi dùng Zelcom Tab.
– Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi trừ phi tình trạng nhiễm giun ảnh hưởng trầm trọng đáng kể đến tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ.
– Đã có những thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài Flubendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.
– Thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
– Đã có những thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài Flubendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.
– Thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ; phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
– Ít gặp: Toàn thân (chóng mặt), tiêu hóa (đau bụng, ỉa chảy); có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi
– Hiếm gặp: Da (ngoại ban, mày đay và phù mạch), co giật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
– Hiếm gặp: Da (ngoại ban, mày đay và phù mạch), co giật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin
10. Dược lý
– Là dẫn chất benzimidazol, có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobious vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria phyỉippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng cùa giun đũa và giun tóc. Với liều cao thuốc có tác dụng nhất định ưên nang sán.
– Cơ chế tác dụng của các benzimidazol đều giống nhau. Những thuốc này liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
– Cơ chế tác dụng của các benzimidazol đều giống nhau. Những thuốc này liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.